68 Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán có lời giải
Tổng hợp các câu hỏi, bài tập hay về môn lý thuyết nguyên lý kế toán dạng bài trắc nghiệm có đáp án. Các bạn sinh viên có thể sử dụng bộ các câu hỏi này như một tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi hết môn học này của mình. Bộ câu hỏi với đầy đủ mức độ từ dễ đến khó, cơ bản đến nâng cao, tóm tắt toàn bộ nội dung chương trình học mà sinh viên chú ý.
Bộ 68 câu hỏi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán kèm bài giải
STT | Nội dung trắc nghiệm | Đáp án chọn lựa | |||
a | b | c | d | ||
1 | Nhóm người nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ của một DN ? | Ban lãnh đạo | Các chủ nợ | Các nhà đầu tư | Cơ quan thuế |
2 | Nợ phải trả của 1 DN bằng 1/3 tổng tài sản , và nguồn vốn chủ sở hữu là 12.000 (Đ.V.T: 1.000đ). Nợ phải trả là bao nhiêu ? | 150.000 | 60.000 | 160.000 | 180.000 |
3 | Tồn đầu kỳ 3.000 kg x 8 đ/kg. Nhập kho lần 1, giá chưa thuế 4.000 kg x 9 đ/kg; thuế VAT 10%. Nhập lần 2, giá chưa thuế 3.000 kg x 7đ/kg; thuế VAT 10%; chi phí vận chuyển 600đ. Vật liệu xuất kho 8.000 kg, tính theo giá FIFO. Vậy giá trị vật liệu xuất trong kỳ sẽ là: | 67.200 | 67.000 | 71.300 | 71.500 |
4 | Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ? | Doanh thu hàng bán | Chi phí trả trước | Thuế xuất khẩu | Chi phí tài chính |
5 | Công cụ, dụng cụ có giá trị 12.000 xuất dùng cho hoạt động bán hàng và phân bổ dần trong 8 tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng sẽ ghi: | Ghi Nợ TK 641: 1.000/ Ghi Có TK 142: 1.000 | Ghi Nợ TK 641: 1.500/ Ghi Có TK 335: 1.500 | Ghi Nợ TK 641: 1.500/ Ghi Có TK 142: 1.500 | Ghi Nợ TK 641: 1.500/ Ghi Có TK 242: 1.500 |
6 | “Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất về quyền lợi của chủ sở hữu” hay “Chọn hướng nào có lợi nhất cho tài sản của DN”. Hai câu phát biểu trên thuộc nguyên tắc: | Khách quan và thận trọng | Thận trọng | Phù hợp | Trọng yếu |
7 | Loại tài khoản nào sau đây sẽ không xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán | TK có số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ | TK chỉ có số dư đầu kỳ và không có số phát sinh | TK chỉ có số phát sinh và không có số dư | Tất cả 3 câu trên đều đúng |
8 | Việc sử dụng TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (159) là để đảm bảo nguyên tắc: | Giá gốc | Thận trọng | Nhất quán | Trọng yếu |
9 | Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập: | Bảng cân đối TK | Tài khoản cấp 2 | Các sổ chi tiết | Bảng tổng hợp chi tiết |
10 | Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng nguồn vốn, chúng cũng có thể dùng để: | Tăng tài sản | Giảm doanh thu | Tăng chi phí | Các câu trên đều sai |
11 | Những trường hợp nào sau đây được xác định là NVKT phát sinh và ghi sổ kế toán: | Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất, trị giá hợp đồng 20 tr/năm | Mua TSCĐ 50tr chưa thanh toán | Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của DN là 5tr | Tất cả các trường hợp trên |
12 | Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng: | Tài sản cân bằng với nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu | Tài sản cộng với nợ phải trả luôn cân bằng với VCSH | Chủ sở hữu là chủ nợ của DN | Vốn chủ SH là tiền mặt của chủ SH có tại DN |
13 | Có số dư đầu kỳ của các TK tại một DN như sau: TK 152: 300; TK 111: 800; TK 131: 400; TK 211: 3.500; TK 214: 500; TK 331: 600 và TK411. TK 411 ? | 4.500 | 3.900 | 4.900 | Các câu trên đều sai |
14 | Hãy cho biết yếu tố liên quan đến việc tính giá bao gồm: | Chứng từ kế toán | Tài khoản kế toán | Hạch toán chi phí SX và tính giá thành Sp | Tất cả các yếu tố trên |
15 | Doanh nghiệp mua một thiết bị, giá mua chưa có thuế 50.000; thuế VAT 2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, giá cước chưa thuế 2.000, thuế VAT 5%. Nguyên giá thiết bị: | 50.100 | 51.000 | 52.000 | 53.100 |
16 | Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp nào cho giá trị hàng tồn kho thấp nhất | FIFO | LIFO | Bình quân gia quyền | Thực tế đích danh |
17 | Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng CĐKT: | Cùng phản ánh thường xuyên, liên tục | Cùng đối tượng phản ánh và giám đốc là Tài sản của DN | Cả hai đều đúng | Không câu nào đúng |
18 | Cột số dư cuối kỳ bên Nợ của bảng cân đối số phát sinh | Chỉ gồm số dư của các loại TK 3 và 4 | Chỉ gồm số dư của các loại TK 1 và 2 | Chỉ gồm số của các loại TK 5 đến 9 | Cả a và b |
19 | Tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào, bán ra tại công ty X như sau:
-Tồn đầu kỳ: 1.200 đ.vị x 500 đ/đ.vị -Mua vào : 800 đ.vị x 600 đ/đ.vị -Bán ra : 1.400 đ.vị Xác định giá vốn hàng bán theo P.P bình quân gia quyền cố định ? |
728.000 | 742.000 | 756.000 | 765.000 |
20 | Đầu năm TS của DN là 400.000; nguồn vốn CSH là 380.000. Trong năm DN bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là 50.000. Cuối năm nợ phải trả là ? | 50.000 | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
21 | Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là: | Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán | Giá vốn hàng bán | Chiết khấu thương mại | Chi phí bán hàng và C.phí quản lý DN |
22 | Bảng cân đối số phát sinh chứng minh: | Tổng dư nợ bằng tổng dư có các TK | Tổng số phát sinh nợ bằng tổng phát sinh có các TK | Hoặc a, hoặc b | Cả a và b |
23 | DN trong năm phát sinh Doanh thu bán hàng 100.000; thuế tiêu thụ đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí bán hàng 17.000; chi phí quản lý DN 20.000. Tính lợi nhuận thuần trong năm ? | 12.000 | 14.000 | 16.000 | 18.000 |
24 | Việc sử dụng TK 214 là để đảm bảo | Nguyên tắc giá gốc | Nguyên tắc nhất quán | Nguyên tắc phù hợp | Cả 3 câu trên đều đúng |
25 | Nếu DN có nợ phải trả là 19.000 và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000 thì tài sản của DN là: | 38.000 | 76.000 | 57.000 | 19.000 |
26 | Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30tr, VAT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng có giá chưa thuế 2tr, VAT 10%. Vậy nguyên giá TSCĐ : | 30.000 | 32.000 | 33.000 | 35.200 |
27 | Nhóm TK điều chỉnh giảm giá trị của tài sản là nhóm tài khoản: | Có kết cấu ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh | Trên BCĐKT được ghi bên phần TS và ghi số âm | Gồm các TK 129, 139, 159, 229 và 214 | Cả 3 câu trên đều đúng |
28 | Mua NVL giá chưa thuế 3.000 kg x 18 đ/kg; thuế VAT 10%. Chi phí vận chuyển 300đ, trả bằng tiền mặt. Trong kỳ xuất kho 4.000 kg để sử dụng theo P.P LIFO. Giá trị tồn đầu kỳ 2.000 kg x 16 đ/kg. Tính giá trị tồn kho cuối kỳ: | 10.600 | 10.900 | 16.300 | 16.000 |
29 | Tài khoản nào sau đây là TK điều chỉnh giảm cho TK doanh thu ? | TK chi phí trả trước (142) | TK hao mòn TSCĐ (214) | TK Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (129) | TK Hàng bán bị trả lại ( 531) |
30 | Ghi nhận nghiệp vụ mua công cụ là khoản chi phí trong kỳ thay vì tài sản, sẽ ảnh hưởng đến: | Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả kinh doanh | Cả hai nội dung này | Không phải hai nội dung |
31 | Số dư đầu tháng của các TK: TK 111: 3.000; TK 214: 4.000; TK 411: 66.000; TK 152: X; TK 311: 6.000; TK 112: 3.000; TK 211: Y. Các số dư còn lại từ 1 đến 4 đều là 0. Tìm X, Y; biết TS ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định | X = 18.000
Y = 52.000 |
X = 16.000
Y = 46.222 |
X = 17.000
Y = 49.111 |
X = 20.000
Y = 57.778 |
32 | Bảng CĐKT ngày 1/1/09 gồm: TK 111: 300; TK 331: 100; TK 131: 200 và vốn chủ SH. Sau nghiệp vụ: vay ngắn hạn NH để mua hàng hóa 100 thì vốn chủ SH và tổng tài sản sẽ là: | 500 và 500 | 400 và 600 | 500 và 600 | 400 và 500 |
33 | Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, P.P tính giá hàng tồn kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất | FIFO | LIFO | Bình quân gia quyền | Không xác định |
34 | Người nào sau đây ko phải người sử dụng thông tin kế toán quản trị | Quản lý cửa hàng | Ban lãnh đạo công ty | Chủ nợ | Giám đốc tài chính |
35 | Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách hàng sẽ làm; | TS tăng và NV tăng | TS tăng và TS giảm | TS giảm và Nợ phải trả tăng | TS giảm và NV giảm |
36 | Khi ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần trả lời cho các câu hỏi sau, ngoại trừ: | NVKT phát sinh được phân loại ntn ? | Vì sao phải ghi chép ? | Khi nào thì ghi chép ? | Giá trị nào dùng để ghi chép ? |
37 | Số liệu liên quan đến TK 421 như sau: số dư đầu kỳ (bên Có) 300. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000. Vậy khi lập BCĐKT, chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh: | Ghi bên phần tài sản và ghi số âm 700 | Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số âm 700 | Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số dương | Không trường hợp nào |
38 | Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích ? | Một khoản doanh thu đã thực hiện nhưng chưa thu tiền | Một khoản doanh thu đã thu trước nhưng chưa thực hiện | Ghi chép việc bán hàng đã thu tiền | Không phải các trường hợp trên |
39 | Khi DN ứng trước tiền cho người bán, kế toán định khoản: | Nợ TK 131/ Có TK111 | Nợ TK 141/ Có TK111 | Nợ TK 331/ Có TK111 | Không phải các trường hợp trên |
40 | Số dư đầu tháng TK 331, chi tiết :
-TK 331 X: 5.000 -TK 331 Y: 4.000 Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ: (1)Mua NVL 6.000 chưa trả tiền người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000 (2)Chi trả tiền cho người bán X là 7.000; người bán Y là 5.000 Số dư cuối tháng TK 331 là: |
1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 |
41 | Nợ phải trả phát sinh do | Trả tiền cho người bán về vật dụng đã mua | Lập hóa đơn về dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng | Mua thiết bị bằng tiền | Mua chịu hàng hóa |
42 | Tồn kho VL đầu kỳ: 4.000 kg x 5đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000 kg x 6đ/kg; thuế VAT 10%.Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5đ/kg, thuế VAT 5%. Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất kho là : | 7,1 | 6,26 | 5,9 | 5,6 |
43 | Đầu năm TS của DN 320.000; nợ phải trả 60.000. Trong năm chủ sở hữu góp vốn thêm bằng tài sản là 50.000. Cuối năm nguồn vốn CSH là bao nhiêu ? | 110.000 | 370.000 | 310.000 | 320.000 |
44 | Tồn ngày 1/9: 10 cái x 4,00
Mua ngày 8/9: 40 cái x 4,40 Mua ngày 19/9: 30 cái x 4,20 Xuất bán 50 cái, theo giá FIFO: |
213,75 | 342,00 | 216,00 | 214,00 |
45 | Tài khoản nào là tài khoản trung gian ( tạm thời ) | Phải thu của khách hàng | Chi phí quản lý DN | Phải trả cho người lao động | Lợi nhuận chưa phân phối |
46 | Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán | Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 300 | Mua hàng hóa chưa thanh toán 200 | Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay NH 700 | Tất cả các trường hợp trên |
47 | Việc thanh toán một khoản nợ phải trả sẽ làm: | Làm tăng cả TS lẫn nợ phải trả | Làm giảm TS và tăng nợ phải trả. | Làm giảm TS và giảm nợ phải trả | Làm tăng TS và giảm nợ phải trả |
48 | Ghi Nợ TK 111/ Ghi Có TK 138, số tiền 500.000 đ, là nội dung nghiệp vụ: | Thu từ các khoản phải thu của khách hàng 500.000 đ | Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt 500.000 đ | Thu từ các khoản phải thu khác 500.000 đ | Các câu trên đều đúng |
49 | Đầu năm, Cty X có Tổng TS là 85.000 và Vốn CSH là 40.000. Trong năm, TS tăng 30.000 và nợ phải trả tăng 35.000. Vốn CSH cuối năm sẽ là: | 35.000 | 50.000 | 45.000 | 80.000 |
50 | Bảng cân đối kế toán là: | Một báo cáo sản xuất kinh doanh | Một bảng cân đối TK | Một báo cáo tài chính tổng hợp | Cả 3 đều sai |
51 | Một DN có thể chọn năm tài chính theo | Năm dương lịch | Năm tùy theo đặc trưng của ngành KD | Bất cứ một giai đoạn 12 tháng nào | Bất cứ cách nào trên đây |
52 | Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp nào cho lợi nhuận thấp. | FIFO | LIFO | Bình quân gia quyền | Thực tế đích danh |
53 | Hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây không được coi là đơn vị kinh tế độc lập trong kế toán | Kinh doanh cá thể | Ủy ban | Công ty liên doanh | Công ty cổ phần |
54 | Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp Thực tế đích danh áp dụng tại các doanh nghiệp: | Có nhiều chủng loại hàng tồn kho và giá trị từng mặt hàng thấp | Có ít chủng loại và giá trị từng mặt hàng cao | Có nhiều chủng loại và giá trị từng mặt hàng cao | Các trường hợp trên đều áp dụng được |
55 | Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “Hao mòn TSCĐ” | Được cộng vào | Bị trừ đi | Không liên quan | Tất cả đều sai |
56 | Ghi số kép nghĩa là | Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi bên Nợ thì phải ghi bên Có với số tiền bằng nhau | Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi bên TS thì phải ghi bên nguồn vốn với số tiền bằng nhau | Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào chi phí thì phải ghi vào bên doanh thu với số tiền bằng nhau | Tất cả các câu đều sai |
57 | Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán | Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định | Phản ánh chi tiết tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định
|
Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, tại một thời điểm nhất định | Không câu nào đúng
|
58 | Tính chất của bảng cân đối kế toán | Sự nhất quán | Sự liên tục | Sự cân bằng | Cả 3 đều sai |
59 | Những người nào sau đây không phải là người sử dụng thông tin kế toán tài chính ? | Cơ quan thuế
|
Bộ kế hoạch đầu tư | Nhân viên quản lý phân xưởng
|
Bộ phận luật pháp
|
60 | Xác định mục nào sau đấy thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh ? | Phải thu của khách hàng | Hàng hóa | Chiết khấu thương mại | Phải trả người lao động |
61 | Tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào, bán ra tại công ty X như sau:
-Tồn đầu kỳ: 1.200 đ.vị x 500 đ/đ.vị -Mua vào : 800 đ.vị x 600 đ/đ.vị -Bán ra : 1.400 đ.vị Xác định giá vốn hàng bán theo P.P FIFO ? |
720.000 | 750.000 | 760.000 | 780.000 |
62 | Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì số đầu tiên thể hiện | Số thứ tự của tài khoản trong nhóm | Loại tài khoản | Nhóm tài khoản | Cả a và b |
63 | Nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán thống nhất quy định: | Số lượng, tên gọi và số hiệu các tài khoản được sử dụng | Nội dung kinh tế, công dụng và kết cấu từng tài khoản
|
Mối quan hệ đối ứng chủ yếu của các tài khoản
|
Các câu trên đều đúng |
64 | Câu phát biểu nào sau đây không chính xác với nội dung tài khoản cấp 2 ? | Là hình thức kế toán chi tiết số liệu đã phản ánh trên TK cấp 1 | Được Nhà nước quy định thống nhất về số lượng, tên gọi, số hiệu cho từng ngành | Kết cấu và nguyên tắc phản ánh hoàn toàn giống TK cấp 1 | Sử dụng thước đo bằng tiền, hiện vật và thời gian lao động |
65 | Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh tế ? | Giảm giá bán cho một sản phẩm | Chi phí phát sinh nhưng chưa trả tiền | Vay được một khoản nợ | Thiệt hại do hỏa hoạn |
66 | Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì con số ở vị trí thứ hai thể hiện: | Loại TK | Nhóm TK | TK cấp 1 | TK cấp 2 |
67 | Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác | Trong một định khoản phức tạp, tổng số tiền ghi nợ luôn bằng tổng số tiền ghi có | Định khoản phức tạp là sự ghi chép lại của nhiều định khoản giản đơn | Trong một định khoản phức tạp, khi ghi nợ 2 TK thì đồng thời phải ghi có 2 TK | Nên ghi một nợ đối ứng với nhiều có và ngược lại |
68 | TK phải trả cho người bán có số dư đầu kỳ là 120.000; số dư cuối kỳ là 80.000. Trong kỳ sẽ: | Phát sinh có 120.000 | Phát sinh nợ 200.000 | Phát sinh có 80.000 | Phát sinh nợ 40.000 |
Lưu ý : Phần tô màu đậm là đáp án của câu hỏi.